Thứ Hai, 18 tháng 3, 2019

Thông số kỹ thuật New Ford Ranger Wildtrak 2.0L AT 4x4

Thông số kỹ thuật chi tiết Ford Ranger Wildtrak 2.0L Turbo kép 4x4 AT 2019 - Xe bán tải 2 cầu số tự động bản cao cấp nhất của Ford Việt Nam

Kích thước và trọng lượng :

Chiều dài cơ sở / Wheelbase (mm) : 3220
Dài x Rộng x Cao / Length x Width x Height (mm) : 5362 x 1860 x1830
Dung tích thùng nhiên liệu / Fuel tank capacity : 80 lít

Trang thiết bị an toàn / Safety Features   

Cảm biến hỗ trợ đỗ xe / Parking aid sensor : cảm biến trước và sau
Camera lùi / Rear View Camera : có
Hệ thống cân bằng điện tử / Electronic Stability Program ( ESP ) : có
Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường : có
Hệ thống cảnh báo va chạm phía trước/ Collision Mitigation : có
Hệ thống chống bó cứng phanh và phân phối lực phanh điện tử / ABS và EBD : có
Hệ thống chống trộm / Anti Theft System : Báo động chônhs trộm bằng cảm biến chuyển động
Hệ thống khởi hành ngang dốc / Hill launch assists : có
Hệ thống hỡ trợ đỗ xe chủ động song song / Active Park Assist : có
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo / Hill descent assists : có
Hệ thống kiểm soát chống lật xe / Roll Over Protection System : có
Hệ thống kiểm soát hành trình / Cruise Control : Tự động / Adaptive Cruise Control
Hệ thống kiểm soát xe theo tải trọng / Load Adaptive Control : có
Túi khí bên / Side Airbags : có
Túi khí phía trước / Driver and Passenger Aribags : có
Túi Khí dọc hai bên trần xe / Curtain Aribags : có

Trang thiết bị trong xe / Interior

Bản đồ dẫn đường / Navigation System : có
Chìa khóa thông minh / Smart Keyless Entry : có
SYNC System : Điều khiển giọng nói SYNC Gen 3 , Màn hình cảm ứng TFT 8 inche
Cửa kính điều khiển điện / Power Window : có
Ghế lái trước / Front Driver Seat : chỉnh điện 8 hướng
Ghế sau / Rear Seat Row : Ghế băng gập có tựa đầu
Gương chiếu hậu sau / Interior rear view : tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày đêm
Hệ thống âm thanh / Audio System : AM/FM/CD/MP3/iPod/USB/Bluetooth , 6 loa
Hệ thống chống ồn chủ động/ Active Noise : có
Khởi động bằng nút bấm / Power Push Star : có
Tay lái / Steering Wheel : bọc da
Vật liệu ghế / Seat Material : Da pha nỉ cao cấp
Điều hòa nhiệt độ / Air Conditioning : tự động 2 vùng
Điều khiển âm thanh trên tay lái / Audio Control Steering Wheel : có

Trang thiết bị ngoại thất / Exterior

Gạt mưa tự động / Auto Rain Sensor : có
Gương chiếu hậu bên ngoài / Side Mirror : điều chỉnh điện , gập điện
Hệ thống đèn chiếu sáng trước / Headlamp : HID Projector tự động bật tắt bằng cảm biến ánh sang
Đèn chạy ban ngày / Daytime running lamp : có
Đèn sương mù / Front Fog lamp : có
Động cơ và tính năng vận hành / Power and Perfomance
Công suất cực đại (PS/ vòng/phút) / Max Power (PS/rpm) : 213 (156,7 KW) / 3750
Dung tích xi lanh / Displacement ( CC ) : 1996
Hệ thống dẫn động / Drivetrain : Hai cầu chủ động 4x4
Hộp số / Transmission : Số tự đọng 10 cấp ( 10 speed AT )
Khóa vi sai cầu sau / Rear e-locking Differenntial : có
Mô men xoắn cực đại ( Nm/ Vòng/phút ) / Maxtorque ( Nm/rpm ) : 500/ 1750-2000
Trợ lực lái / Assisted Steering : Trợ lực lái điện / EPAS
Động cơ / Engine Type : Bi Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi
Bánh xe / Wheel : Vành hợp kim nhôm dúc 18 inch
Cỡ lốp / Tire size : 265/ 60R18
Phanh sau / Rear Brake : Tang trống / Drum brake
Phanh trước  / Front Brake : phanh đĩa / Disk brake
Hệ thống treo / Suspension System :
Hệ thống treo sau / Rear Suspension : Nhíp + ống giảm chấn
Hệ thống treo trước / Front Suspension : Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ , ống giảm chấn
Trên phiên bản Ranger Wildttrak 2.0L 4x2  thì ghế lái trước là chỉnh tay 6 hướng và không có hệ thống chống ồn chủ động, và hệ thống dẫn động một cầu chủ động, Tuy nhiên Việc sử dụng động cơ nhỏ nhưng thêm turbo và hộp số nhiều cấp là cách Ford giúp chiếc bán tải vận hành ngày càng giống xe con: mượt mà, không giật cục, giảm ồn và sạch sẽ.
Hộp số 10 cấp được thiết kế để tăng tốc muộn ở các cấp số thấp tương tự loại 6 cấp trước đây, giúp duy trì khả năng tải nặng, tăng tốc cũng như vượt dốc. Để phù hợp từng loại địa hình, xe có núm gài cầu điện tử với các chế độ 2H, 4H và 4L. Ở 2H xe chỉ chạy cầu sau, sang 4H tức hai cầu nhanh, và 4L là hai cầu chậm, lúc này vi sai trung tâm bị khóa. Nếu 4H giúp tăng lực kéo trên các mặt đường trơn trượt thì 4L là lúc bạn cần đi chậm để vượt những địa hình khó như đá, bùn lầy. Khi ấy, vi sai trung tâm khóa để hai cầu cùng nhận lực truyền như nhau. Nếu trường hợp bánh sau một bên bị mất bám, tài xế có thể sử dụng thêm nút khóa vi sai cầu sau để vượt lầy.